Mô tả: 33cm. Bộ lông dễ phân biệt với phần dưới đuôi có màu hung sáng. Chim non màu nâu hơn và phía dưới màu ố nâu. Dễ gặp hơn so với hầu hết các loài Gà nước khác. Tiếng kêu: Nghe đơn điệu ‘kai-oăc kai-oăc’, to, vọng xa, kéo dài khá lâu, nghe cả vào ban đêm.
Phân bố: Các vùng trong cả nước, từ đồng bằng đến miền núi, có thể lên đến độ cao 1.500 mét.
Hiện trạng: Loài định cư. Phổ biến.
Sinh cảnh sống: Vùng đất ngập nước, kể cả vùng rừng ngập mặn, cánh đồng lúa, hồ ao ven suối. Tổ làm trên mặt đất hoặc trong bụi tre lên cao vài ba mét. Đẻ từ 3-8 trứng.