Mô tả: 68cm. Kích thước cơ thể nhỏ hơn so với các loài cùng họ. Bộ lông nhìn chung có màu đen và trắng; bụng, mép các lông cánh và mút của các lông đuôi ngoài trắng. Hai bên má có vệt trắng. Mặt dưới cánh có dải trắng hẹp ở gốc của lông sơ cấp. Mỏ ngà, mũ mỏ lớn có đốm đen. Khi đuôi xếp lại nhìn từ phía dưới toàn bộ mút đuôi trắng.
Phân bố: Các vùng trong cả nước.
Hiện trạng: Sống định cư. Phổ biến, nhưng số lượng giảm sút do mất nơi ở và bị săn bắt. Phân bố đến độ cao khoảng 1.400 mét.
Sinh cảnh sống: Rừng thường xanh, nguyên sinh và thứ sinh; rừng hỗn giao với cây rụng lá trên địa hình thấp. Sinh sản từ khoảng tháng 1-6, tổ trong hốc cây, đẻ từ 1-3 trứng.