Identification: Size 13-14 cm, main collors are yellow & black. Male has black head, blackish-green above, yellow below with mottled breast. Female is duller, streaked above, more mottling below. Juvenile is paler than female
Habitats: Open pine forest and cultivated areas; 900 – 1900 m.
Status & Range: Endemic to Da Lat Plateau where it is locally common. This species is global Near Threatened, partly because its tiny range makes it very susceptible to extinction
Mô tả: Kích thước 13-14 cm, màu lông vàng và đen
Chim trống có lưng màu đen, hông và lông bao trên đuôi màu vàng, toàn bộ mặt dưới màu vàng, ngực và sườn có vệt màu đen, mỏ màu hồng. Chim mái có màu lông nhạt hơn, hơi xám, vạch ở ngực và bụng màu nâu tối. Chim non màu nhạt hơn chim mái
Sinh cảnh: Sống ở rừng thông, bìa rừng hoặc nơi trống trãi
Hiện trạng & Phân bố: Cao nguyên trung bộ, loài đặc hữu ở Cao nguyên Lâm Đồng, gặp ở độ cao 900m đến 1900m. Loài gần nguy cấp (NT)
Gặp phổ biết ở các vùng trồng trọt và rừng thông thưa ở xuang quanh thành phố Đà Lạt và khu vực lân cận. Ít gặp ở khu vực Di Linh (Đèo Suối Lạnh)