Taxonomy notes: Vietnam Partridge is lumped with Scaly-breasted Partridge Arborophila chloropus (Davison 1992 Chen et al. 2015); the two subspecies change from Arborophila merlini merlini to Arborophila chloropus merlini and from Arborophila merlini vivida to Arborophila chloropus vivida. Position these two subspecies immediately following Arborophila chloropus tonkinensis.
Subspecies distribution ranges:
Arborophila chloropus chloropus Extreme sw China (Yunnan) to Myanmar and w Thailand
Arborophila chloropus peninsularis SW Thailand
Arborophila chloropus tonkinensis N Vietnam
Arborophila chloropus merlini Interior of central Vietnam
Arborophila chloropus vivida Coastal hills of central Vietnam
Arborophila chloropus olivacea Laos and Cambodia
Arborophila chloropus cognacqi S Vietnam
References:
Chen, D., Y. Liu, G.W.H. Davison, L. Dong, J. Chang, S. Gao, S.-H. Li, and Z. Zhang. 2015. Revival of the genus Tropicoperdix Blyth 1859 (Phasianidae, Aves) using multilocus sequence data. Zoological Journal of the Linnean Society 175: 429-438.
Davison, G.W.H. 1992. Systematics within the genus Arborophila Hodgson. Federation Museums Journal 27: 125-134.
Mô tả: 30cm. Chim trưởng thành: Phần trên cơ thể, sườn và hai bên có nhiều vảy màu đen nhỏ; trên cánh không có điểm đen; ngực có dải màu nâu tối; ngực trên có dải màu nâu ô liu hoặc hung tối (màu gụ); ngực dưới và bụng trên nâu sẫm; lông bao tai nâu ôiu đến nâu hạt dẻ. Chân màu vàng đến xanh.
Phân loại về loài này còn nhiều vấn đề cần thảo luận với nhiều loài phụ khác nhau bao gồm:
Arborophila chloropus chloropus - phân bố ở Nam Trung Quốc (tỉnh Yunan) đến Myanmar và Thái Lan.
Arborophila chloropus peninsularis - phân bố vùng Tây Nam Thái Lan
Arborophila chloropus tonkinensis - phân bố ở Bắc bộ, Việt Nam
Arborophila chloropus merlini - phân bố ở Trung trung bộ, Việt Nam
Arborophila chloropus vivida - phân bố ở vùng trung du ven biển miền Trung Việt Nam
Arborophila chloropus olivacea - phân bố ở Lào và Campuchia
Arborophila chloropus cognacqi - phân bố ở Đông Nam bộ Việt Nam
Trước đây loài phụ A. c. merlini được tách ra thành loài riêng gọi là Gà so Trung bộ (A. merlini) trong khi đó loài phụ A. c. tonkinensis có thời gian được xếp chung với loài Chestnut-necklaced (A. charltoni).
Hiện nay A. c. tonkinensis được tách thành Tonkin Partridge (A. tonkinensis), là loài đặc hữu của Việt Nam, các phân loài khác đều được gọi chung là Green-legged Partridge (A. c. subsp)
Tình trạng: Loài định cư. Tương đối phổ biến.
Sinh cảnh sống: Rừng thường xanh nguyên sinh và thứ sinh. Có thể gặp tới độ cao khoảng 500 mét.
Tham khảo:
Chen, D., Y. Liu, G.W.H. Davison, L. Dong, J. Chang, S. Gao, S.-H. Li, and Z. Zhang. 2015. Revival of the genus Tropicoperdix Blyth 1859 (Phasianidae, Aves) using multilocus sequence data. Zoological Journal of the Linnean Society 175: 429-438.
Davison, G.W.H. 1992. Systematics within the genus Arborophila Hodgson. Federation Museums Journal 27: 125-134.