Identification: Size 22 cm. Rufous & grey colours. Slim babbler with slaty-grey crown, blackish mask and boldly blackish-streaked flanks. Dull rufous upperparts with blackish-brown streaks and faint, pale shaft streaks on crown, nape and mask. White rest of underparts. Mostly slaty-grey, white-tipped tail, mostly grey greater coverts and secondaries and white-fringed, blackish primaries. Juvenile has browner crown with broader buffish streaks, duller head-sides, smaller flank-streaks, browner greater coverts and secondaries and narrower, white tail feather tips.
Habitats: Tropical montane evergreen forest from 900-1700
Status & Range: Endemic to Vietnam. Rare resident in Da Lat plateau, seen often at Ta Nung valley and Tuyen Lam as well as a small part forest at Dam Rong. Recently found in Mang Den and Ngoc Linh mountain (Kon Tum). Endangered (EN)
Mô tả: 23cm. Bộ lông màu xám. Phần dưới cơ thể màu trắng nhạt với vạch đen nhạt ở hai bên sườn và hông. Vùng mắt, má và tai màu đen. Đỉnh đầu và gáy màu xám có xen các vạch trắng; hông và lông bao đuôi trên nâu đỏ với vạch nâu đen; đuôi xám với mút đuôi trắng. Cánh có màu xám lẫn đen và trắng.
Phân bố: Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Tìm thấy ở Lâm Đồng (Núi Langbian, Đak Lak (Khu bảo tồn Chư Yang Sin), Kon Tum (Măng Đen và Ngọc Linh)
Hiện trạng: Loài đặc hữu của Việt Nam, số lượng ít.