Mô tả: 41-49cm (sải cánh 102-115cm). Khi bay giống loài cắt có cánh rộng, đuôi dài. Bộ lông không có các đặc điểm nổi bật. Nhìn từ phía dưới, cổ họng màu trắng với dải rộng màu đen chạy dọc ở giữa tương phản với phần ngực màu hung nâu và đầu màu nâu xám. Mặt dưới cánh màu xám bạc với các mút lông cánh sơ cấp màu sẫm. Chỉ ở giữa đuôi có vằn sát nhau. Phía lưng màu nâu điểm một số nốt trắng ở bao trên đuôi. Khi đậu yên, hai cánh dài gần như chạm vào mút đuôi. Chim non màu hơi trắng, ở phần dưới thân có nhiều đường sọc rộng và đầu có màu trắng nhiều hơn. Bay liệng theo từng vòng với hai cánh ở tư thế bằng.
Phân bố: Các vùng trong nước, trừ khu Tây Bắc.
Hiện trạng: Đến vào mùa đông ở vùng Trung, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đồng thời chỉ bay qua trên tuyến đường di cư khi gặp ở Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. Di cư theo từng đàn lớn. Số lượng không nhiều.
Sinh cảnh sống: Các vùng rừng khác nhau, rừng thứ sinh và cây bụi trống trải. Gặp lên tới độ cao khoảng 1.800 mét.