Mô tả: 68cm. Trong mùa sinh sản: Từ cuối tháng 4 có một chùm lông gáy dài dễ nhận, chân đen, bàn chân vàng, mỏ vàng (đôi khi có màu da cam vào mùa xuân) và da mặt có màu xanh da trời sáng. Ngoài mùa sinh sản: Mào và chùm lông vũ biến mất, chân, mỏ và da mặt trở nên vàng xanh nhạt, có thể lầm với dạng trắng của Cò đen. Cò đen mỏ màu đen nhạt. Khi kiếm ăn, Cò trắng trung quốc năng động, chạy trong khi kiếm mồi, cánh giang rộng, ngược lại Cò đen thường chậm chạp và rón rén săn mồi.
Phân bố: Đông Bắc Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Hiện trạng: Loài di cư. Hiếm gặp
Sinh cảnh sống: Vùng bãi bồi ven biển và cửa sông, đôi khi gặp ở cánh đồng lúa.
Kích cỡ: To (50 - 100cm)
Màu lông cánh:
Trắng
Màu mắt:
Đen, Vàng
Màu mỏ:
Đen, Vàng
Màu chân:
Xám, Xanh olive